TẦM CỐT PHONG
Tên thuốc: Herba Aristolochiae Mollissimae.
Tên khoa học: Aristolochia mollissima Hance.
Bộ phận dùng: toàn bộ cây.
Tính vị: vị cay, đắng,tính ôn.
Qui kinh: Vào kinh Can.
Tác dụng: trừ phong thấp. Thông kinh lạc và giảm đau.
Chủ trị:
. Phong thấp ngưng trệ biểu hiện như đau khớp, tê cứng chân tay, co thắt gân và cơ, đau do chấn thương ngoài: Dùng riêng Tầm cốt phong dưới dạng thuốc sắc hoặc ngâm trong rượu hoặc phối hợp với các dược liệu trừ phong, thấp.
Bào chế: Thu hái vào mùa hè hoặc thu, rửa sạch và phơi khô.
Liều dùng: 10-15g.
Tên thuốc: Herba Aristolochiae Mollissimae.
Tên khoa học: Aristolochia mollissima Hance.
Bộ phận dùng: toàn bộ cây.
Tính vị: vị cay, đắng,tính ôn.
Qui kinh: Vào kinh Can.
Tác dụng: trừ phong thấp. Thông kinh lạc và giảm đau.
Chủ trị:
. Phong thấp ngưng trệ biểu hiện như đau khớp, tê cứng chân tay, co thắt gân và cơ, đau do chấn thương ngoài: Dùng riêng Tầm cốt phong dưới dạng thuốc sắc hoặc ngâm trong rượu hoặc phối hợp với các dược liệu trừ phong, thấp.
Bào chế: Thu hái vào mùa hè hoặc thu, rửa sạch và phơi khô.
Liều dùng: 10-15g.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét