TIÊN MAO
Tên thuốc: Rhizoma Curculiginis.
Tên khoa học: Curculigo orchioides Gaertn.
Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: Rễ củ.
Tính vị: Vị cay, tính nóng, có độc.
Qui kinh: Vào kinh Thận.
Tác dụng: Ôn Thận, tráng dương, trừ hàn và thấp.
Chủ trị:
- Thận dương hư biểu hiện như bất lực và đau lạnh ở lưng dưới và đầu gối do thấp phòng hàn xâm nhập vào làm ngưng trệ: Dùng Tiên mao với Dâm dương hoắc.
Bào chế: Đào củ rễ vào đầu xuân. Loại bỏ rễ xơ, phơi nắng và thái thành lát mỏng.
Liều dùng: 10-15 gam (thuốc sắc, viên hoàn hoặc thuốc mỡ).
Kiêng kỵ: Không dùng Tiên mao cho các trường hợp âm hư hỏa vượng.
Tên thuốc: Rhizoma Curculiginis.
Tên khoa học: Curculigo orchioides Gaertn.
Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: Rễ củ.
Tính vị: Vị cay, tính nóng, có độc.
Qui kinh: Vào kinh Thận.
Tác dụng: Ôn Thận, tráng dương, trừ hàn và thấp.
Chủ trị:
- Thận dương hư biểu hiện như bất lực và đau lạnh ở lưng dưới và đầu gối do thấp phòng hàn xâm nhập vào làm ngưng trệ: Dùng Tiên mao với Dâm dương hoắc.
Bào chế: Đào củ rễ vào đầu xuân. Loại bỏ rễ xơ, phơi nắng và thái thành lát mỏng.
Liều dùng: 10-15 gam (thuốc sắc, viên hoàn hoặc thuốc mỡ).
Kiêng kỵ: Không dùng Tiên mao cho các trường hợp âm hư hỏa vượng.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét