TIÊN MAO
Tên thuốc: Rhizoma Curculiginis.
Tên khoa học: Curculigo orchioides Gaertn.
Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: Rễ củ.
Tính vị: Vị cay, tính nóng, có độc.
Qui kinh: Vào kinh Thận.
Tác dụng: Ôn Thận, tráng dương, trừ hàn và thấp.
Chủ trị:
- Thận dương hư biểu hiện như bất lực và đau lạnh ở lưng dưới và đầu gối do thấp phòng hàn xâm nhập vào làm ngưng trệ: Dùng Tiên mao với Dâm dương hoắc.
Bào chế: Đào củ rễ vào đầu xuân. Loại bỏ rễ xơ, phơi nắng và thái thành lát mỏng.
Liều dùng: 10-15 gam (thuốc sắc, viên hoàn hoặc thuốc mỡ).
Kiêng kỵ: Không dùng Tiên mao cho các trường hợp âm hư hỏa vượng.
Tên thuốc: Rhizoma Curculiginis.
![](https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhtToZB5a71yzxZNqXa-hOStm7E5qLSs6fz_dsUhIW20Tl2LfUKjtcDtxwMHNVCXfYEqYDngfPPnO9OPhTrgMmmxDw5S1Bydd2nus6cVOjLwI2yUb4tBY-gh9mtgkgQW40Xz-MPY4c8JuI/s480/Curculigo-rhizome-%252528Xianmao%252529.jpg)
Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: Rễ củ.
Tính vị: Vị cay, tính nóng, có độc.
Qui kinh: Vào kinh Thận.
Tác dụng: Ôn Thận, tráng dương, trừ hàn và thấp.
Chủ trị:
- Thận dương hư biểu hiện như bất lực và đau lạnh ở lưng dưới và đầu gối do thấp phòng hàn xâm nhập vào làm ngưng trệ: Dùng Tiên mao với Dâm dương hoắc.
Bào chế: Đào củ rễ vào đầu xuân. Loại bỏ rễ xơ, phơi nắng và thái thành lát mỏng.
Liều dùng: 10-15 gam (thuốc sắc, viên hoàn hoặc thuốc mỡ).
Kiêng kỵ: Không dùng Tiên mao cho các trường hợp âm hư hỏa vượng.
![](https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEg12UiRxm83Xu9_b0NZFKM928VqeG-w2JwJclL0k6zVYwgWHJAk7ZC3bpj_I4rTTHxn33XtuseRzkmg6KexuyXaIS1TTP2S_4k-6_QVgV1npOHMQmrGPY5LLrsswYI8HVfue8oq83N7Yycy/s423/Fantasy-thumb.gif)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét